399B Trường Chinh, phường 14, quận Tân Bình, TP.HCM
Rõ rằng, với người thiếu kinh nghiệm sẽ là không dễ dàng để có thể lựa chọn được loại ván coppha phủ phim chất lượng cao, bởi trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại, và có thể gây nhầm lẫn. Vậy như thế nào mới là loại ván coppha phủ phim thực sự có chất lượng tốt?
Để trả lời cho vấn đề đặt ra, chúng tôi chia sẽ thêm thông tin cơ bản nhất liên quan đến sản phẩm này, mời bạn cùng tham khảo thêm để có thể tự mình lựa chọn được những sản phẩm ưng ý nhé!
Thế nào là ván coppha phủ phim?
Ván coppha phủ phim (Film Faced Plywood, WBP Film Faced Plywood) còn được gọi là ván ép phủ phim, ván phủ phim, ván phim, coppha phủ phim,… là loại ván ép công nghiệp được làm bằng nhiều lớp gỗ mỏng (thường là 9-12mm), ép lại với nhau bằng các loại keo chuyên dụng (phenolic, melamine) để chống thấm và phủ lớp phim bề mặt (Dynea, Stora Enso) để tránh những tác động từ bên ngoài.
Lớp phủ phim bề mặt ván là màng keo phenolic chống thấm nước giúp tạo độ sáng bóng, giảm trầy xước và bảo vệ bảng mạch trong quá trình sử dụng.
Cấu trúc của ván coppha phủ phim
Cấu trúc ván coppha phủ phim thường từ 9 đến 12 lớp veneer, được ép lại với nhau bằng các loại keo đặc biệt (phenol formaldehyde, melamine) và phủ một lớp màng (Dynea, Stora Enso) lên bề mặt. Phim sẽ được dát một lớp keo phenolic hoặc melamine giúp chống thấm nước và tạo độ bóng, sáng, giảm trầy xước và bảo vệ bảng bền lâu hơn trong quá trình sử dụng.
Trong xây dựng, ván coppha phủ phim được sử dụng để đổ sàn bê tông. Do được phủ lớp màng phẳng bên ngoài nên khuôn bê tông thành phẩm luôn nhẵn bóng mà không cần sơn hay trát lại.
Thông số kỹ thuật của ván coppha phủ phim thông dụng trên thị trường hiện nay như sau:
Có hai loại ván coppha phủ phim phổ biến trên thị trường là ván coppha phủ phim màu đen và ván coppha phủ phim màu nâu, ngoài ra còn có màu vàng và trắng.
Cách kiểm tra chất lượng ván coppha phủ phim khi mua
Kiểm tra sơ bộ
Đây là bước đơn giản nhất, ban đầu bạn có thể kiểm tra bo mạch bằng cách xem có dấu hiệu bất thường nào không, thường là: tẩy dầu mỡ, bo mạch hở, thấm nước, uốn cong và các dấu hiệu khác. cong vênh, mối mọt… thậm chí là nứt ván (trường hợp này bạn nên xem lại chất lượng của nhà cung cấp, vì quy trình sản xuất giống nhau và sản xuất hàng loạt, ván hư có thể hỏng cả lô đồng thời ván dăm có tình trạng bị hư vì ván ép, keo, màng và quá trình ép không tốt, cần xem xét kỹ lưỡng).
Kiểm tra chất lượng keo
Lớp keo là thành phần giúp ván ép kết dính và chống thấm nước, thông thường loại keo sử dụng cho ván ép tiêu bản hay ván ép tiêu bản phủ phim là keo WBP. WBP (Bằng chứng đun sôi nước - Không thấm nước khi đun sôi), đây là tên gọi chung của các loại keo chịu nước như phenolic, melamine, ...
Keo WBP cho ván ép cốp pha nhiều lớp có khả năng đặc biệt là chịu được lâu dài hoặc có thể tiếp xúc lâu dài với các điều kiện tự nhiên như nước, độ ẩm, vv, loại keo này sẽ không bị tách lớp. Hoặc có thể chịu được điều kiện nước sôi từ 10-12 tiếng mà không bị bong tróc.
Phần keo này là phần quan trọng nhất của bảng, vì nếu kéo kém chất lượng thì bảng sẽ bị hỏng rất nhanh.
Ngoài ra còn có một loại keo ít thông dụng hơn là MR, đây cũng là loại keo chịu ẩm và chịu nước tương đối nhưng khả năng chịu nước sôi chỉ 30 phút nên ít được sử dụng làm ván ép cốp pha trong xây dựng.
Để kiểm tra chất lượng của ván ép cốp pha nhiều lớp, tất cả những gì bạn cần làm là cưa ván trong nước sôi. Sau một thời gian, bảng không tách lớp, rất có thể nó đã được ép bằng keo WBP.
Lõi ván ép cốp pha thường được chia thành 5 loại theo thứ tự giảm dần: AAA, AA, AB, BC, CD. Những tấm ván chất lượng tốt thường có kích thước lớn, phẳng, được ép nóng nhiều lần, quá trình giám sát sẽ cao hơn. Vì vậy, nhiều người thường nói rằng việc lựa chọn bảng AA và AB cũng là vì những bảng có tên gọi như vậy có chất lượng tốt.
Kiểm tra lõi cốt ván
Ván lõi AAA là loại ván có chất lượng cao nhất (chủ yếu được sử dụng cho các dự án lớn và thị trường Châu Âu) và có giá thành rất cao.
Ván lõi AA, AB là loại phổ biến nhất vì đây là loại ván chất lượng cao, đáp ứng hầu hết các tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn ngành xây dựng. Đáp ứng hầu hết các yêu cầu sử dụng và giá cả phải chăng, đây là loại bảng được sử dụng phổ biến nhất.
Cuối cùng là hai loại ván là BC và CD, ưu điểm của loại ván này là giá thành rẻ, sử dụng được 2-4 lần tùy theo loại, có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng ván cao cấp. Số tiền quá cao. Nhược điểm lớn nhất của loại bảng này là kích thước nhỏ, mục đích sử dụng hạn chế.
Có thể kiểm tra chất lượng lõi ván ép của khuôn ép bằng cách cưa ván thành nhiều ván nhỏ, nếu các lõi kết hợp chặt chẽ với nhau thì ván ép đồng đều và có chất lượng cao và ngược lại, chúng ta thấy rất nhiều lỗ, ván mỏng không đồng đều, khả năng ván chất lượng thấp.
Mỗi tấm ván ép nhiều lớp cao cấp được ghép với nhau bằng 11 đến 13 lớp gỗ. Gỗ được bóc từ thân gỗ đặc của dòng gỗ đặc biệt cho ván ép cốp pha nhiều lớp
Ván lõi gỗ bạch dương: Có màu trắng hoặc vàng nhạt, có độ dẻo cao. Đây là loại ván có các yếu tố phù hợp để làm ván ép cốp pha ép, vì vậy trên thị trường ván ép cốp pha chúng ta thường thấy loại ván này, tuy nhiên một số loại ván ép là dương nhưng có chất lượng. Chất lượng kém, sản xuất tại Trung Quốc.
Ván lõi gỗ bạch đàn, cao su, keo và các loại gỗ khác: Có độ bền cơ học cao, dẻo dai, chịu được thời tiết khắc nghiệt, độ ổn định cao, độ giãn nở nhỏ và độ cong vênh nhỏ, rất thích hợp làm ván ép. Ván khuôn trong xây dựng. Điểm đặc biệt là những loại cây này rất dễ trồng và phát triển trong điều kiện khí hậu của Việt Nam nên đây cũng là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển ván ép cốp pha tại Việt Nam.
Kiểm tra lớp tráng phim và bề mặt ván
Bề mặt ván sẽ được phủ một lớp màng Dynea, Stora Enso: là loại phim chất lượng cao góp phần tạo nên bề mặt nhẵn mịn, giúp tấm không tiếp xúc với môi trường và đảm bảo độ bền lâu dài.
Ngoài ra, chúng ta có thể quan sát trên bề mặt ván phim, nếu có chỗ bị cháy thì tấm gỗ đó có thể bị rỗng hoặc không được dán keo.
Kiểm tra trọng lượng ván phủ phim
Cuối cùng, hãy kiểm tra trọng lượng của ván coppha phủ phim, vì nó cũng được yêu cầu nếu đó là ván ép cốp pha nhiều lớp chất lượng tốt. Thông thường ván đáp ứng đủ các yêu cầu trên thì trọng lượng ván sẽ vượt quá 30kg / tấm. Vì vậy nếu bạn đã kiểm tra ván kỹ mà trọng lượng dưới 30kg thì cũng nên hỏi nhà cung cấp một cách chi tiết và cẩn thận.
Ngoài ra, một tình huống ít gặp hơn nhưng cũng rất đáng lưu ý là ván thiếu độ dày (thiếu li), vì vậy không chỉ kiểm tra keo, ván và giấy bạc mà còn cả độ dày của ván.
Hy vọng những thông tin được chia sẽ ở trên có thể giúp ích cho bạn khi tìm hiểu về ván coppha phủ phim.